99
Học tiếng Đức online – Học tiếng Đức miễn phí 100%. Bạn có thể học tiếng Đức bất kì lúc nào, ở đâu mà KHÔNG TỐN THỜI GIAN – KHÔNG TỐN HỌC PHÍ. Cơ hội chỉ có tại du học Đức HALO Education. Cùng học tiếng Đức theo chủ đề Câu trong quá khứ.
Học tiếng Đức online – Học tiếng Đức miễn phí 100%
Chủ đề: Câu trong quá khứ
- Anh ấy đã viết một lá thư.- Er schrieb einen Brief.
- Và chị ấy đã viết một cái thiếp. – Und sie schrieb eine Karte.
- Anh ấy đã đọc một quyển tạp chí. – Er las eine Illustrierte.
- Và chị ấy đã đọc một quyển sách. – Und sie las ein Buch.
- Anh ấy đã lấy một điếu thuốc. – Er nahm eine Zigarette.
- Chị ấy đã lấy một miếng sô cô la. – Sie nahm ein Stück Schokolade.
- Anh ấy đã không chung thủy, nhưng mà chị ấy đã chung thủy. – Er war untreu, aber sie war treu.
- Anh ấy đã lười biếng, nhưng mà chị ấy đã siêng năng. – Er war faul, aber sie war fleißig.
- Anh ấy đã nghèo, nhưng mà chị ấy đã giàu có. – Er war arm, aber sie war reich.
- Anh ấy đã không có tiền, mà lại còn nợ. – Er hatte kein Geld, sondern Schulden.
- Anh ấy đã không có may mắn, mà lại gặp hạn.- Er hatte kein Glück, sondern Pech.
- Anh ấy đã không có thành công, mà lại thất bại. – Er hatte keinen Erfolg, sondern Misserfolg.
- Anh ấy đã không bằng lòng, mà lại bất mãn. – Er war nicht zufrieden, sondern unzufrieden.
- Anh ấy đã không hạnh phúc, mà lại bất hạnh. – Er war nicht glücklich, sondern unglücklich.
- Anh ấy không dễ mến, mà lại mất cảm tình. – Er war nicht sympathisch, sondern unsympathisch.
- Bạn đã phải gọi xe cứu thương chưa? – Musstest du einen Krankenwagen rufen?
- Bạn đã phải gọi bác sĩ chưa? – Musstest du den Arzt rufen?
- Bạn đã phải gọi công an chưa? – Musstest du die Polizei rufen?
- Bạn có số điện thoại không? Vừa xong tôi vẫn còn. – Haben Sie die Telefonnummer? Gerade hatte ich sie noch.
- Bạn có địa chỉ không? Vừa xong tôi vẫn còn. – Haben Sie die Adresse? Gerade hatte ich sie noch.
- Bạn có bản đồ thành phố không? Vừa xong tôi vẫn còn. – Haben Sie den Stadtplan? Gerade hatte ich ihn noch.
- Anh ấy đã đến đúng giờ không? Anh ấy đã không đến được đúng giờ. – Kam er pünktlich? Er konnte nicht pünktlich kommen.
- Anh ấy đã tìm được đường không? Anh ấy đã không tìm được đường. – Fand er den Weg? Er konnte den Weg nicht finden.
- Anh ấy đã hiểu được bạn không? Anh ấy đã không hiểu được tôi. – Verstand er dich? Er konnte mich nicht verstehen.
- Tại sao bạn đã không đến được đúng giờ? – Warum konntest du nicht pünktlich kommen?
- Tại sao bạn đã không tìm được đường? – Warum konntest du den Weg nicht finden?
- Tại sao bạn đã không hiểu được anh ấy? – Warum konntest du ihn nicht verstehen?
- Tôi đã không đến được đúng giờ, bởi vì xe buýt không chạy. – Ich konnte nicht pünktlich kommen, weil kein Bus fuhr.
- Tôi đã không tìm được đường, bởi vì tôi không có bản đồ thành phố. – Ich konnte den Weg nicht finden, weil ich keinen Stadtplan hatte.
- Tôi đã không hiểu được anh ấy, bởi vì nhạc ồn quá. – Ich konnte ihn nicht verstehen, weil die Musik so laut war.
- Tôi đã phải đi tắc xi. – Ich musste ein Taxi nehmen.
- Tôi đã phải mua bản đồ thành phố. – Ich musste einen Stadtplan kaufen.
- Tôi đã phải tắt đài. – Ich musste das Radio ausschalten.
Chuyên mục: Học tiếng Đức online
Xem thêm bài viết học từ vựng tiếng Đức theo chủ đề:
- Chủ đề: Đại từ và tính từ
- Chủ đề: Giải thích một sự việc
- Chủ đề: Mệnh đề và mệnh lệnh
- Chủ đề: Liên từ và Trạng từ